Trung Quốc tăng cường nhập khẩu gỗ nguyên liệu
17 Lượt xem
Tăng trưởng cao trong nhập khẩu gỗ xẻ năm 2016 của Trung Quốc
Dữ liệu từ Hải quan Trung Quốc cho thấy đã có sự tăng trưởng vượt bậc trong việc nhập khẩu gỗ xẻ năm 2016. Nhập khẩu loại gỗ này đã đạt tổng 32,15 triệu mét khối với giá trị 8,14 tỷ USD, tăng 21% về khối lượng và 8% về giá trị.
Giá trung bình gỗ xẻ nhập khẩu năm 2016 là 253 USD/m3, giảm 10% so với năm 2015. Trong tổng số gỗ xẻ nhập khẩu, gỗ mềm tăng 22% lên 17,82 triệu m3, chiếm 55% tổng cả nước. Giá trung bình gỗ mềm xẻ nhập khẩu năm 2016 là 176 USD, giảm 10% so với cùng kỳ năm trước.
Gỗ cứng xẻ nhập khẩu tăng 20% lên 14,33 triệu m3. Giá trung bình cho gỗ cứng xẻ nhập khẩu năm 2016 là 349 USD/ m3, giảm 10% so với cùng kỳ.
Trong tổng khối lượng nhập khẩu gỗ cứng xẻ, nhập khẩu gỗ xẻ từ các quốc gia nhiệt đới là 5,74 triệu m3 với giá trị 2,188 tỷ USD, tăng 20% về lượng và 3% về giá trị và chiếm 18% tổng quốc gia. Giá trung bình gỗ cứng xẻ nhập khẩu từ các quốc gia này là 369 USD/ m3, giảm 15% so với cùng kỳ.
Bảng 1: Nhập khẩu gỗ xẻ của Trung Quốc năm 2016
Lượng | Triệu m3 | Thay đổi % 2015-2016 |
Tổng nhập khẩu gỗ xẻ | 32,15 | 21 |
Gỗ mềm xẻ | 17,82 | 22 |
Tổng gỗ cứng xẻ | 14,33 | 20 |
Trong đó nhập khẩu gỗ xẻ cứng từ các quốc gia nhiệt đới | 5,74 | 20 |
Nguồn: Hải quan Trung Quốc
Giá trị | Triệu USD | Thay đổi % 2015-2016 |
Tổng nhập khẩu gỗ xẻ | 8140 | 8 |
Gỗ mềm xẻ | 3140 | 10 |
Tổng gỗ cứng xẻ | 5000 | 7 |
Trong đó nhập khẩu gỗ xẻ cứng từ các quốc gia nhiệt đới | 2188 | 3 |
Nguồn: Hải quan Trung Quốc
Bảng 2: Giá trung bình gỗ xẻ nhập khẩu
USD/m3 | Thay đổi % 2015-2016 | |
Giá gỗ xẻ | 253 | -10 |
Gỗ mềm xẻ | 176 | -10 |
Gỗ cứng xẻ | 349 | -10 |
Trong đó giá nhập khẩu gỗ xẻ cứng từ các quốc gia nhiệt đới | 369 | -15 |
Nguồn: Hải quan Trung Quốc
Tăng trưởng mạnh về nhập khẩu gỗ xẻ mềm từ Trung Quốc
Nga là nhà cung cấp gỗ mềm xẻ chính cho Trung Quốc trong năm 2016 và nhập khẩu từ Nga tăng 45% lên 10,79 triệu m3, chiếm 61% tổng nhập khẩu gỗ xẻ mềm.
Tuy nhiên, nhà cung cấp đứng vị trí thứ hai về gỗ xẻ là Canada nhưng nhập khẩu giảm 15% xuống 3,87 triệu m3. Sự suy giảm giảm về giá trung bình đối với gỗ xẻ mềm từ Canada (-16%) lớn hơn so với sự suy giảm về giá từ Nga (-8%).
Bảng 3: Các quốc gia chính cung ứng gỗ xẻ mềm đến Trung Quốc năm 2016
Nhập khẩu gỗ xẻ mềm (m3) | Thay đổi %
2015-2016 |
|
Tổng nhập khẩu | 17.820.000 | 22 |
Nga | 10.790.000 | 45 |
Canada | 3.870.000 | -15 |
Phần Lan | 910.000 | 56 |
Chi lê | 740.000 | 9 |
New Zealand | 360.000 | -18 |
Đức | 160.000 | -2 |
Hoa Kỳ | 70.000 | 0 |
Úc | 50.000 | 43 |
Austria | 40.000 | 109 |
Nguồn: Hải quan Trung Quốc
Bảng 4: Các quốc gia chính cung cấp gỗ xẻ cứng cho Trung Quốc năm 2016
Nhập khẩu gỗ xẻ cứng (m3) | Thay đổi %
2015-2016 |
|
Tổng nhập khẩu | 14.330.000 | 20 |
Nga | 10.790.000 | 45 |
Canada | 3.870.000 | -15 |
Phần Lan | 910.000 | 56 |
Chi lê | 740.000 | 9 |
New Zealand | 360.000 | -18 |
Đức | 160.000 | -2 |
Hoa Kỳ | 70.000 | 0 |
Úc | 50.000 | 43 |
Austria | 40.000 | 109 |
Nguồn: Hải quan Trung Quốc
Bảng 5: Giá trung bình gỗ xẻ cứng từ 10 nước cung cấp nhiều nhất
USD/m3 | Thay đổi % 2015-2016 | |
Thái lan | 307 | -9 |
Hoa Kỳ | 505 | 0 |
Nga | 211 | -4 |
Canada | 199 | -15 |
Việt Nam | 331 | -13 |
Philippines | 140 | -8 |
Gabon | 565 | -12 |
Brazil | 254 | -26 |
Indonesia | 811 | 5 |
Malaysia | 370 | -25 |
Nguồn: Hải quan Trung Quốc
Cao Thanh – Dịch từ ITTO