Hướng dẫn kê khai Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu
1232 Lượt xem
Download mẫu 03: MAU SO 03
Cách kê khai:
Mục A:
Tất cả các chủ gỗ nhập khẩu thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 102/2020/NĐ-CP đều thực hiện kê khai Mục A.
1. | Tên và địa chỉ của chủ gỗ nhập khẩu (1): |
Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân nhập khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân. | |
2. | Tên và địa chỉ của chủ gỗ xuất khẩu (2): |
Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá nhân xuất khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân | |
3. | Mô tả hàng hóa (3): |
Ghi rõ loại hàng hóa theo mô tả tại Phục lục III ban hành kèm theo Nghị định này. | |
4. | Mã HS: |
Ghi rõ Mã HS hàng hóa mô tả tại Phục lục III ban hành kèm theo Nghị định này. | |
5. | Tên khoa học của loài:
Doanh nghiệp ghi gõ tên khoa học của loài. Căn cứ vào danh mục loại gỗ rủi ro tra cứu trên trang website của VIFOREST (https://vietfores.org/danh-muc-loai-go-rui-ro-khi-nhap-khau-vao-viet-nam/). Nếu loài không nằm trong danh sách này và thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam thì doanh nghiệp không phải kê khai theo mục C và D |
6. | Tên thương mại của loài (4): |
Ghi rõ tên tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có). | |
7. | Khối lượng/Trọng lượng/ Số lượng hàng hóa (5): |
Ghi khối lượng (m3), trọng lượng (kg) đối với gỗ, sản phẩm gỗ/Số lượng theo đơn vị tính đối với sản phẩm gỗ | |
8. | Số vận đơn (B/L): |
Số vận đơn được cung cấp kẻm theo hồ sơ gỗ nhập khẩu | |
9. | Số hóa đơn: |
Số hóa đơn thương mại | |
10. | Bảng kê gỗ (6): |
Ghi đầy đủ số bảng kê gỗ nhập khẩu, sản phẩm gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này | |
11. | Nước xuất khẩu: |
Ghi tên nước (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ) xuất khẩu gỗ vào Việt Nam. Doanh nghiệp tra cứu danh mục quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam trên trang website của Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam (https://vietfores.org/wp-content/uploads/2021/11/PLII.QD-4832.QD-BNN-TCLN-ve-Danh-sach.pdf)
Lưu ý: Việc xác định vùng địa lý xuất khẩu gỗ vào Việt Nam tại Mục B Mẫu số 03 dựa trên cơ sở tên nước xuất khẩu được kê khai tại khoản này. Nếu quốc gia xuất khẩu gỗ của Việt Nam thuộc vùng địa lý tích cực và loài không thuộc danh mục loại gỗ rủi ro thì doanh nghiệp không phải điền mục D và C |
|
12. | Quốc gia nơi khai thác: |
Ghi tên quốc gia (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ) nơi khai thác gỗ (xuất xứ gỗ được khai thác) |
Mục B:
- Chủ gỗ nhập khẩu đánh dấu vào ô B1 nếu nhập khẩu gỗ từ vùng địa lý tích cực và gỗ không thuộc loại rủi ro. Trường hợp này, chủ gỗ nhập khẩu không thực hiện kê khai theo Mục C, Mục D. Doanh nghiệp có thể tra cứu danh mục quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực và loại gỗ rủi ro trên trang website của VIFOREST.
- Danh mục quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực: https://vietfores.org/wp-content/uploads/2021/12/PLII.QD-4832.QD-BNN-TCLN-ve-Danh-sach.pdf
- Danh mục loại gỗ rủi ro: https://vietfores.org/danh-muc-loai-go-rui-ro-khi-nhap-khau-vao-viet-nam/
- Chủ gỗ nhập khẩu đánh dấu vào ô B2 nếu nhập khẩu gỗ thuộc loại rủi ro khi nhập khẩu vào Việt Nam hoặc gỗ từ quốc gia không thuộc vùng địa lý tích cực khi xuất khẩu gỗ vào Việt Nam. Trường hợp này chủ gỗ nhập khẩu thực hiện kê khai theo Mục C và Mục D
Mục C:
Khi kê khai Mục C Mẫu số 3 chủ gỗ nhập khẩu thực hiện kê khai, bổ sung một trong những tài liệu sau:
(a) Chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam, cụ thể: Tên loại chứng chỉ, số hiệu chứng chỉ, thời hạn của chứng chỉ. Về nguồn tra cứu các loại chứng chỉ tự nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam tại trang điện tử của tổ chức chứng chỉ rừng quốc tế (PEFC): https://www.pefc.org/discover-pefc/our-pefcmembers/national-members
(b) Giấy phép hoặc tài liệu chứng minh được phép khai thác gỗ, cụ thể: Loại giấy phép hoặc tài liệu, số giấy phép hoặc số tài liệu, ngày ban hành, cơ quan/chủ thể ban hành.
(c) Trường hợp quốc gia nơi khai thác gỗ không quy định giấy phép khai thác đối với khu rừng mà gỗ này được khai thác, thì cung cấp tài liệu bổ sung sau: Các văn bản chứng minh khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc gia đó không cần giấy phép khai thác; ghi rõ quốc gia nơi khai thác, tên và địa chỉ của nhà cung cấp và lý do không quy định giấy phép, đồng thời đính kèm bản sao các loại tài liệu (nếu có)
(d) Trường hợp không có tài liệu khai thác, thì cung cấp thông tin bổ sung gồm loại tài liệu thay thế tài liệu khai thác và ghi rõ quốc gia nơi khai thác, tên và địa chỉ của nhà cung cấp, lý do không có tài liệu khai thác, đính kèm bản sao các loại tài liệu thay thế (nếu có).
Mục D:
Chủ gỗ nhập khẩu thực hiện kê khai Mục D Mẫu số 3 các biện pháp bổ sung để giảm thiểu rủi ro liên quan đến tính hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác, cụ thể:
- Kê khai thông tin về quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia khai thác: Xác định các quy định pháp luật (ví dụ: cấm xuất khẩu, yêu cầu giấy phép xuất khẩu v.v…) áp dụng đối với xuất khẩu gỗ cho từng sản phẩm hoặc loài của quốc gia nơi khai thác. Ghi rõ loài và quốc gia nơi khai thác, quy định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia nơi khai thác và bằng chứng tuân thủ.
- Xác định rủi ro và biện pháp giảm thiểu: Xác định bất cứ rủi ro về khai thác và thương mại bất hợp pháp liên quan đến lô hàng theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác và đề xuất các biện pháp giảm thiểu rủi ro. Cuối bảng kê khai, chủ gỗ nhập khẩu phải cam kết những thông tin kê khai là đúng, đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã kê khai và ký xác nhận.
Doanh nghiệp có thể tra cứu quy định pháp lý của 10 quốc gia, các rủi ro và khuyến nghị biện pháp giảm thiểu rủi ro đối với nhà nhập khẩu trên trang website của VIFOREST https://vietfores.org/project/hoi-dap-dds/